- Tên tiếng Anh: Kao Yuan University
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Cao Uyển
- Tên tiếng Trung: 高苑科技大學
- 高雄市路竹區中山路1821號.
- Website: http://www.kyu.edu.tw
- Điện thoại: +886 7 607 7777
- Là ngôi trường đại học duy nhất nằm trong khu công nghệ cao trên toàn quốc
- Thành lập: 1989
- Địa chỉ: 1821, Zhongshan Road, Luzhu District, Kaohsiung City, Đài Loan 821
I. Ưu thế khi học tập tại trường
Trường đại học khoa học công nghệ duy nhất Đài Loan nằm trong khu công nghệ khoa học kỹ thuật KaoHsiung, là trường có chuyên môn fastener chất lượng cao, xung quanh trường có nhiều khu công nghiệp và nhiều doanh nghiệp, có thể cung cấp cho sinh viên thực tập kỹ năng chuyên nghiệp nhất. Giá tiêu dùng ở KaoHsiung rẻ và ổn định, giao thông thuận tiện, là nơi để sinh viên yên tâm sống và học tập.
- Điều kiện nhập học:
- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, độ tuổi từ 18~23 tuổi.
- Thành tích THPT mỗi học kỳ từ 6.0 điểm trở lên.
- Sức khỏe tốt, không tiền án tiền sự.
- Trình độ ngoại ngữ: tiếng Trung TOCFL1.
- Học phí học bổng:
Sinh viên cần phải nộp học phí và phí ký túc xá, nhưng có thể xin nhà trường cấp học bổng
- Ngành kiến trúc
Học kỳ | Học phí | Phí ký túc xá
(ký túc xã trường) |
Phí khác |
Học kỳ I của năm nhất | Học bổng: 100% học phí và phí KTX | Hỗ trợ việc làm thêm (20tiếng/tuần, thời gian nghỉ đông, nghỉ tết có thể tăng ca ) theo nguyên tắc giúp sinh viên giới thiệu việc làm 2 lần. | |
Học kỳ II của năm nhất | -Học bổng: 50% học phí và phí KTX
-Số tiền cần nộp thực tế: +Học phí: 25,500 NT (~19 triệu VNĐ) +KTX: 4,600 – 6,000 NT (~ 3 – 5 triệu đồng) |
||
Năm 2 trở đi | Học phí: 50,853NT/ học kỳ.
(~38 triệu đồng) |
9,140~11,790NT/ học kỳ
(~ 7 – 9 triệu đồng) |
|
Ghi chú | Phí trên không bao gồm những chi phí trong ghi chú 1 bên dưới |
- Ngành du lịch
Học kỳ | Học phí | Phí ký túc xá
(ký túc xã trường) |
Phí khác |
Học kỳ I của năm nhất | Học bổng: 100% học phí và phí KTX | Hỗ trợ việc làm thêm
(20tiếng/tuần, thời gian nghỉ đông, nghỉ tết có thể tăng ca ) theo nguyên tắc giúp sinh viên giới thiệu việc làm 2 lần. |
|
Học kỳ II của năm nhất | -Học bổng: 50% học phí và phí KTX
-Số tiền cần nộp thực tế: +Học phí: 22,110 NT (~ 16 triệu VNĐ) +KTX: 4,600 – 6,000 NT (~ 3-5 triệu đồng) |
||
Năm 2 trở đi | Học phí: 44,221NT/ học kỳ.
(~ 33 triệu đồng) |
9,140~11,790NT/ học kỳ.
(~ 7 – 9 triệu đồng) |
|
Ghi chú | Phí trên không bao gồm những chi phí trong ghi chú 1 bên dưới |
Ghi chú 1: Chi phí ở trên chưa bao gồm
- Bảo hiểm an toàn sinh viên, 369NT/ học kỳ.
- Phí sử dụng máy tính, 935NT/ học kỳ.
- Sinh viên mới nhập học học kỳ một khám sức khỏe, khoảng 450NT.
- Bảo hiểm y tế, ở sau 180 ngày, 749NT/ tháng.
- Sách, tuỳ theo từng ngành học, khoảng 1000~3000NT/ học kỳ.
- Thẻ cư trú, 1000NT/ năm.
- Thẻ công nhân, 100NT/ nửa năm.
- Phí ký túc xá thời gian nghỉ đông và nghỉ hè.
II. Những quyền lợi khác của sinh viên:
1.Nhà trường trợ giúp sinh viên làm thẻ đi làm. Trong thời gian học tập, sinh viên hợp pháp làm việc 20 tiếng trong một tuần (thời gian nghỉ đông và nghỉ hè được phép đi làm tự do). Năm thứ nhất, không có môn thực tập. Quy định ở ký túc xá trong trường.
2. Bắt đầu từ đại học năm hai trở đi, sắp xếp sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp đã ký hợp đồng.
3. Theo quy định, hoàn thành khóa học sinh viên sẽ được cấp bằng tốt nghiệp đại học.
4. Nếu sinh viên không thích hợp với ngành đang học, không được xin chuyển ngành hoặc chuyển trường, chỉ có thể thôi học.
Cổng trường Cao Uyển